PGS. TS. HOÀNG CẨM GIANG
Năm sinh: 1983
Nơi sinh: Thanh Hóa
Chức danh khoa học, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
I. DANH MỤC CÁC BÀI VIẾT ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ, BÀI VIẾT IN TRONG KỈ YẾU HỘI THẢO
Bao gồm các bài viết đăng trên tạp chí trong nước và quốc tế (có chỉ số ISSN); bài viết in trong kỷ yếu hội thảo trong nước và quốc tế (có chỉ số ISBN).
A. Bài viết đăng trên tạp chí
1. Vấn đề nhân vật trong tiểu thuyết Việt Nam đầu thế kỷ XXI // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, (4), tr. 90–104, 2010.
2. Một cách nhìn về "tiểu thuyết hậu hiện đại" ở Việt Nam // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, (6), tr. 74–88, 2011.
3. Sự xâm nhập và tái sinh của một số mô thức tự sự dân gian trong văn xuôi Việt Nam từ 1986 đến nay // Tạp chí Văn hóa Dân gian, (1), tr. 43–54, 2011.
4. Những cách tân của Godard trong Breathless // Tạp chí Thế giới Điện ảnh, (4), tr. 15–18, 2011.
5. 8 ½ của Fellini - một "phản ngụ ngôn" về giới hạn của con người // Tạp chí Thế giới Điện ảnh, (5), tr. 10–12, 2011.
6. Ivan’s childhood của Tarkovsky và niềm suy tưởng một thế giới không thể cứu rỗi // Tạp chí Thế giới Điện ảnh, (6), tr. 18–20, 2011.
7. Tiểu thuyết đương đại như là một thế giới trò chơi // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, (15), tr. 102–105, 2014.
8. Vertigo và “pure cinema” của Afred Hitchcock // Tạp chí Thế giới Điện ảnh, (8), tr. 11–13, 2014.
9. L’enfant và những sáng tạo nghệ thuật mang màu sắc “Cannes festival” // Tạp chí Thế giới Điện ảnh, (7), tr. 11–13, 2014.
10. “Chiến tranh Việt Nam” qua cái nhìn của các nhà điện ảnh Mỹ (1976–2000) // Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (366), tr. 11–13, 2014.
11. Vấn đề kết cấu tự sự và các khuynh hướng phát triển của tiểu thuyết Việt Nam đầu thế kỷ XXI // Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Tập 31, Số 3, tr. 13–22, 8.2015.
12. Những câu hỏi triết học trong phim của Apichatpong // Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (375), tr. 48–51, 9.2015.
13. Hai thế hệ đạo diễn Trung Quốc và vấn đề tiếp nhận văn chương trong điện ảnh hiện đại // Tạp chí Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh, (7+8), tr. 124–131, 2015.
14. Cách tân trên cơ sở bảo lưu truyền thống – một khuynh hướng phát triển của tiểu thuyết Việt Nam đương đại // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, (9), tr. 100–103, 2015.
15. Rural - Urban Boundaries in Contemporary Vietnamese Cinema: A Look from Phan Dang Di's Films // Journal of Urban Culture Research, (13), tr. 62–75, 12.2016. (SCOPUS, Q1)
16. Phiên dịch và cải biên: sự chuyển hóa liên ký hiệu // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, (2), tr. 54–66, 2016.
17. Làn Sóng Mới và hành trình bất tận sáng tạo // Tạp chí Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh, số 12+13, 2016.
18. Long Thành cầm giả ca từ góc nhìn nhân học văn hóa // Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Số 381, 2016.
19. Sự thể hiện chất liệu lịch sử trong tiểu thuyết Việt Nam đầu thế kỷ XXI // Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, tập 2, số 6, 2016.
20. Tiểu thuyết Việt Nam đương đại trên những đường biên loại thể // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 12.2016, 2016.
21. Rashomon của Kurosawa và sự minh triết của tự sự // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 3.2017, 2017.
22. Thiêng và Phàm: “ký ức Phù Nam” nhìn từ “ký ức Champa // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 5.2017, tr.15-17, 2017.
23. Cải biên tác phẩm văn học chiến tranh 1986-2000: điện ảnh như là cách đọc nữ quyền luận sinh thái // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số tháng 12.2017, 2017.
24. Phan Đăng Di và Apichatpong – những giao hội ngầm (từ góc nhìn sinh thái học) // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 7 năm 2017, tr.69-73, 2017.
25. 8 1.2 và những giấc mơ của Fellini // Tạp chí Sân khấu và Điện ảnh, số 17, tháng 4.2018, tr. 57–61, 2018
26. Poetry và góc nhìn nữ quyền luận sinh thái của đạo diễn Lee Chang-dong // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 25, 2018.
27. Cuộc đối thoại với tư tưởng nam quyền trong phim Đập cánh giữa không trung// Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 418, tháng 4.2019, tr. 81–88, 2019
28. Vietnamese and Chinese Movies about Royalty: From Confucian Cosmology to Ecological Politics // Asian Studies, số 2, 5.2020, tr. 135–164, 2020. (SCOPUS, Q1)
29. Kẻ độc tài của Charlie Chaplin - nghệ thuật trào phúng của một thiên tài // Tạp chí Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh, số 28, tháng 12.2020, tr. 123–128, 2020.
30. Tác giả văn chương và chiếc bóng lớn trên màn ảnh: trường hợp các phim chuyển thể truyện của Nguyễn Minh Châu // Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học Nghệ thuật, số 8, tháng 8.2020, tr. 72–82, 2020.
31. From Eco-aesthetics to Ecofeminism in Korean and Vietnamese Art Cinema: The Cases of Poetry by Lee Chang-dong and The Moon at the Bottom of the Well by Nguyen Vinh Son // ISLE: Interdisciplinary Studies in Literature and Environment, Volume 28, Issue 3, Autumn 2021 (print), pages 1029–1047, 2021. (ISI/SCOPUS, Q1)
32. Để chống lại chủ nghĩa so sánh: (giải) điển phạm hoá qua phim cải biên truyện của Hồ Biểu Chánh (Trường hợp Chúa tàu Kim Quy) // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 3 (589), tr. 43–59, 2021.
37. Nhìn lại Nỗi buồn chiến tranh: từ sự mặc khải của lịch sử đến sự mặc khải của tiểu thuyết // Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, 9.2022.
33. Đập Tam Hiệp và điện ảnh độc lập Trung Quốc: từ vấn đề sinh thái đến căn tính văn hóa bản địa // Tạp chí Nghiên cứu Văn hóa, số 1 (199), tháng 3.2022, tr. 4–13.
34. Tự sự lịch sử từ văn chương đến điện ảnh: cải biên như là cuộc du hành qua các văn bản // Nghiên cứu Văn học, số 1 (611), tr. 3–8, 2023.
35. Screening Ecotrauma in the Context of Post-socialism: “The Great Flood” and Local Identities Crisis in Chinese and Vietnamese Independent Films (the Cases of Taking Father Home and 2030) // Journal of Narrative and Language Studies, Vol.11, No.21, pp.70-84. 2023, 2023. (SCOPUS, Q2)
36. “Cityscape Under the Gaze of Migrant Women: The Reimagination of Urban World in Vietnamese Independent Films”// Journal of Urban Culture Research, Vol 27, 12.2023, pp. 3-17, 2023. (SCOPUS, Q1)
37. “Transcultural narratives of Vietnamese landscapes in literature and cinema” // Landscapes (Taylor & Francis), Vol 24, No. 1, 2.2024, pp.3-17, 2024. (SCOPUS, Q3)
38. Escaping from Dreamscapes: On the Politics of Space in Films by Young Independent Vietnamese Directors // The Wenshan Review of Literature and Culture, Vol 17.2, 6.2024, pp.41-67, 2024. (SCOPUS, Q3)
39. “The trend of “films as tourism promotion”: from picturesque landscapes to eco-consciousness in Vietnamese masses”// Landscape Research, Volume 49, Issue 8, pp.1139-1150, 2024. (ISI/SCOPUS, Q2)
40. Narratives of Vietnamese landscapes: from post-colonial to post-socialist perspectives // Landscape Research, Volume 49, Issue 8, pp. 1019–1031. 2024. (ISI/SCOPUS, Q2)
41. Sustainable Nostalgia to Dystopian Future: toward a Tropical Transnational Ecocinema in Mekong 2030 // eTropic: electronic journal of studies in the Tropics, Volume 24.1 (2025), pp.240-260, 2025. (SCOPUS, Q1)
42.“Quan niệm về văn học sử và phương pháp nghiên cứu văn học sử miền Nam giai đoạn 1954 – 1975: trường hợp Thanh Lãng và Phạm Thế Ngũ”, Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 53, tháng 4.2025, tr.71-75.
43. “Retell, Recall and Reconstruct: From Community Memories to Ecological Education in Vietnamese Cinema Through the Contemporary Adaptations of Nguyen Nhat Anh’s Works”, Metacritic Journal for Comparative Studies and Theory 11.1 (2025), p.162-183. (SCOPUS, Q1)
B. Bài viết in trong kỷ yếu hội thảo
1. Vấn đề không-thời gian và sự xoá nhoà những đường biên trong tiểu thuyết Việt Nam đầu thế kỉ XXI // Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế "Những lằn ranh văn học", Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, tr. 107–121. TP. Hồ Chí Minh, 2011.
2. Vấn đề ngôn ngữ và các khuynh hướng phát triển của tiểu thuyết Việt Nam đầu thế kỷ XXI // Kỷ yếu hội thảo toàn quốc Ngôn ngữ và Văn học. Hà Nội, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, 2013.
3. Vietnam War” in the American cinema (1976–2000) // Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế “Vietnam in world history” International Conference’s Proceeding. Hà Nội, 12.2013.
4. French New Wave movement and its influence on Vietnamese cinema // French cinema and Vietnam, Literature Publishing House, pp.68-80, 2024.
II. DANH MỤC CÁC SÁCH CHUYÊN KHẢO, SÁCH THAM KHẢO, GIÁO TRÌNH
Sách chuyên khảo
1. Tiểu thuyết Việt Nam đầu thế kỷ XXI – cấu trúc và khuynh hướng (Chủ biên) NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015.
2. Văn học Việt Nam viết về biển đảo và duyên hải (giai đoạn 1900–2000) (Viết chung) // NXB Phụ nữ, 2020.
3. Cảnh quan Việt Nam trong văn học và điện ảnh: những tiếp cận xuyên văn hóa (Đồng chủ biên) // Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2023.
Sách tham khảo
1. Về truyện ngắn Những đứa con trong gia đình // Vẻ đẹp văn hoá cách mạng (Viết chung), NXB Giáo dục, tr.120-125. Hà Nội, 2006.
2. Một góc nhìn về quan hệ Đông – Tây qua hiện tượng phóng tác trong văn học Việt Nam thế kỷ XX (Viết chung) // 100 năm nghiên cứu và đào tạo các ngành khoa học xã hội và nhân văn Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội, tr.153-171. Hà Nội, 2006.
3. Về “khoảng cách thẩm mỹ” và vấn đề tiếp nhận tác phẩm Bi, đừng sợ của công chúng Việt Nam đương đại // Sách Tiếp nhận nghệ thuật đương đại, tr. 45–55, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội. 2012.
4. Về một dòng phim của các nhà phê bình // Sách Tiếp nhận nghệ thuật đương đại, tr. 56–66, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội. 2012.
5. Diễn ngôn thể loại trong phim của Apichatpong nhìn từ lý thuyết tiếp nhận // Sách Điện ảnh châu Á đương đại – những vấn đề lịch sử, mỹ học và phong cách, tr. 210–238. Hà Nội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015.
6. Phạm trù “truyền thống” và diễn ngôn về căn tính dân tộc qua phim của một số đạo diễn Việt kiều // Sách Ba mươi năm Đổi mới nghiên cứu Văn học và Hán Nôm: thành tựu – vấn đề- triển vọng, NXB Đại học Quốc gia. 2016.
7. Mắc kẹt và giải thoát: đô thị hóa hay những đối thoại không gian trong phim của Phan Đăng Di // Sách Văn chương nghệ thuật và thiết chế văn hóa: Những tiếp cận liên ngành (Viết chung), NXB Thế giới, tr.108-130. 2017.
8. Nhóm An Nam tạp chí; Nhóm Bách Khoa; Nhóm Dạ Đài; Nhóm Hàn Thuyên; Nhóm Nam Phong; Nhóm Phong Hóa; Nhóm Sáng Tạo; Nhóm Tân Dân; Nhóm Tao Đàn; Nhóm Thanh Nghị; Nhóm Thơ Điên & Trường Thơ Loạn // Một số khuynh hướng và trào lưu văn học tiêu biểu ở Việt Nam và thế giới (Viết chung), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2021.
9. “Narratives of the Natural World in Vietnamese Postwar Movies” (Chapter 6) // In Ursula K. Heise and Chi P. Pham (Editors), Environment and Narrative in Vietnam, Palgrave Macmillan, 1.2024, pp.191-220. (SENSE, B)
Giáo trình
III. DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Bao gồm các đề tài/dự án nghiên cứu khoa học các cấp trong nước/quốc tế (người kê khai là chủ trì nhiệm vụ hoặc thành viên chính).
1. Tên đề tài/dự án: Khuynh hướng tiểu thuyết duy trì hình thức thể loại truyền thống trong văn học Việt Nam giai đoạn 2000-2007
- Mã số: CS.2010.17
- Cấp quản lý: Cấp trường
- Năm nghiệm thu: 2011
- Kết quả nghiệm thu: Tốt
2. Tên đề tài/dự án: Ảnh hưởng của các tác giả điện ảnh châu Á đương đại đến điện ảnh Việt Nam
- Mã số: QG.16.43
- Cấp quản lý: Cấp ĐHQG
- Năm nghiệm thu: 2018
- Kết quả nghiệm thu: Tốt
4. Tên đề tài/dự án: Điện ảnh sinh thái Việt Nam và vấn đề phát triển bền vững (giai đoạn 2000-2020)
- Mã số:604.06-2021.01.
- Cấp quản lý: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)
- Năm nghiệm thu:
- Kết quả nghiệm thu:
Nguồn tin: Khoa Văn học
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn