1. Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Thủy
2. Năm sinh: 1972 Giới tính: Nữ
3. Địa chỉ liên hệ:
4. Học vị: Tiến sĩ
5. Cơ quan công tác:
Tên cơ quan: Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN
Khoa: Văn học; Bộ môn: VHNN&NCSS
Chức vụ: Trưởng Bộ môn Văn học nước ngoài và Nghiên cứu so sánh
Địa chỉ Cơ quan: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
6. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên môn | Năm tốt nghiệp |
Đại học | LB Nga | Văn học Nga | 1995 |
Thạc sĩ | Việt Nam | Văn học Nga | 2001 |
Tiến sĩ | Việt Nam | Văn học Nga | 2010 |
7. Sách chuyên khảo, giáo trình
Tiểu thuyết của I.Turgenev và sự chồng lấn giữa các đường biên, Nxb ĐHQGHN, 2018.
8. Các công trình khoa học đã công bố
8.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS: 01
8.2. Số bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước: 24
8.3. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế: 03
TT | Tên bài báo | Số tác giả | Tên tạp chí, kỷ yếu | Tập | Số | Trang | Năm công bố |
1 | Đi tìm ý nghĩa những motiv hình tượng lặp lại trong sáng tác Pushkin những năm cuối đời | 01 | Văn học |
| 8 | 60-66 | 2002 |
2 | Nhân vật và các biểu tượng Cây trong tiểu thuyêt Cha và con của Turgenev | 01 | Khoa học, ĐHQGHN |
| 3 | 28-40 | 2006 |
3 | Tìm hiểu nhóm truyện bí ẩn của Turgenev | 01 | Nghiên cứu văn học |
| 8 | 45-58 | 2006 |
4 | Bản Sonat Kreutzer và triết học tình yêu của L.Tolstoy | 01 | Nghiên cứu Văn học |
| 12 | 128-136 | 2010 |
5 | Chân dung Marina Svetaeva qua bài thơ Buồn nhớ quê nhà | 01 | sách: Tiếp nhận văn học nghệ thuật, NXB ĐHQG |
|
| 675-682 | 2012 |
6 | S.Esenin ở Việt Nam – lịch sử dịch thuật và các ấn phẩm | 01 | Nghiên cứu Văn học
|
| 11 | 16-29 | 11/2015 |
7 | Ngữ pháp của thơ – một phạm trù bất khả dịch trong dịch thơ (qua trường hợp bài thơ Gửi của Pushkin) | 01 | Giáo dục nghệ thuật ISSN 1859-4964 |
| 16 | 105-108 | 12/2015 |
8 | Văn học Nga hải ngoại trước cách mạng tháng Mười | 01 | Sách: Văn học Nga hải ngoài: Quá trình - Đặc điểm- Tiếp nhận (Phạm Gia Lâm) |
|
| 71-85 | 2015 |
9 | G.Struve và công trình Văn học Nga lưu vong | 01 | Sách: Văn học Nga hải ngoại: Quá trình - Đặc điểm - Tiếp nhận (Phạm Gia Lâm) |
|
| 155-181 | 2015 |
10 | Diễn ngôn âm nhạc trong tiểu thuyết của I.Turgenev | 01 | Văn hóa nghệ thuật |
| 383 | 66-70,74 | 5/2016 |
11 | Biểu tượng Vườn trong tiểu thuyết Một tổ quý tộc của I.Turgenev từ góc nhìn ký hiệu học | 01 | Giáo dục nghệ thuật |
| 18 | 80-84 | 9/2016 |
12 | I.Turgenev và sự “giải huyền thoại” mô hình cốt truyện tiểu thuyết Nga thế kỷ XIX | 01 | Nghiên cứu văn học |
| 2 | 66-78 | 2017 |
13 | Văn học Nga 20 năm cuối thế kỷ XIX từ góc nhìn nhân học văn học | 01 | Sách: 30 năm đổi mới nghiên cứu Văn học, Nghệ thuật và Hán Nôm – thành tựu – Vấn đề - Triển vọng, NXB ĐHQG |
|
| 751-767 | 2016 |
14 | История перевода Есенина во Вьетнаме и некоторые проблемы перевода его цветообозначений на вьетнамский язык | 01 | Sách: Сергей Есенин. Личность. Творчество. Эпоха: сб. науч. Трудов (ISBN 978-5-9903484-5-5)/ Москва-Константиново-Рязань |
|
| 563-575 | 2016 |
15 | Những ám ảnh về quyền lực trong tác phẩm của Franz Kafka (trường hợp truyện ngắn Hang ổ) | 01 | Lý luận phê bình văn học - nghệ thuật Issn 0866-7349 |
| 10 | 90-96 | 2018 |
16 | Marina Tsvetaeva và tinh thần “tân lãng mạn” trong thơ Nga thế kỷ Bạc | 01 | Giáo dục nghệ thuật Issn 1859-4964 |
| 28 | 76-81 | 3/2019 |
17 | Văn học Nga trong không gian học thuật ở Việt Nam qua khảo sát các chuyên luận nổi bật | 01 | Nghiên cứu Văn học Issn 0494-6928 |
| 11 (573) | 17-25 | 11/2019 |
18 | Diễn ngôn về phương Đông trong sáng tác của A.S.Pushkin: trường hợp Hành trình tới Arzrum | 01 | Lý luận phê bình văn học - nghệ thuật Issn 0866-7349 |
| 92 | 132-141 | 4/2020 |
19 | Đào tạo cử nhân văn chương ở Việt Nam: thực tại và triển vọng | 01 | Giáo dục nghệ thuật Issn 1859-4964 |
| 32 | 68-74 | 4/2020 |
20 | Hình ảnh Việt Nam cuối thế kỷ 19 trong Du ngoạn vòng quanh châu Á trên lưng ngựa của Konstantin Vyazemsky: tiếp cận hình tượng học | 01 | Khoa học xã hội và nhân văn Issn 2354 - 1172 |
| Tập 7, số 4 | 382-396 | 8/2021 |
21 | Nhật ký nhà văn của F.Dostoevsky: vấn đề phương Đông và sự xác lập sứ mệnh nước Nga trong tương quan Âu-Á | 01 | Nghiên cứu Văn học Issn 0494-6928 |
|
| 79-89 | 7/2021 |
22 | РУССКАЯ ЛИТЕРАТУРА В ИССЛЕДОВАТЕЛЬ СКОАКАДЕМИЧЕСКОМ ПРОСТРАНСТВЕ ВО ВЬЕТНАМЕ: ОБЗОР ЗАМЕТНЫХ МОНОГРАФИЙ | 01 | Sách: 70-летие вьетнамско-российских отношений в области науки и образования, NXB ĐHQGHN ISBN 978-604-324-490-8 |
|
| 493-505 | 2021 |
23 | Trình hiện về Việt Nam trong du ký Nga: trài nghiệm cảnh quan và tương tác văn hoá | 01 | Sách đồng chủ biên: Cảnh quan Việt nam trong văn học và điện ảnh: những tiếp cận xuyên văn hoá, NXB ĐHQG, ISBN 978-604-396-420 - 2 |
|
| 213-235 | 2023 |
24 | Looking East: Constructing an Image of Vietnam in Russian Travel Writings of the Later Nineteenth and Early Twentieth Centuries. | 01 | Landscape (Q3, Scopus), (ngày publish online 6.2.2024) | Vol. 24. | No.1 | pp 18-32 | 2023 (publish online 6.2.2024) |
9. Nhiệm vụ KH&CN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
9.1 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang chủ nhiệm
Tên nhiệm vụ/ Mã số | Thời gian | Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình | Tình trạng nhiệm vụ |
Sự biến chuyển về mặt phong cách trong sáng tác truyện ngắn của I.Turgenev giai đoạn những năm 70 -80 | 2003 - 2004 | Trường | Đã nghiệm thu |
Những xu hướng lãng mạn trong văn học Nga cuối thế kỷ XIX | 2005 - 2010 | ĐHQGHN | Đã Nghiệm thu |
9.2 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang tham gia với tư cách thành viên
Tên nhiệm vụ/ Mã số | Thời gian | Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình | Tình trạng nhiệm vụ |
Văn học Nga hải ngoại: tiến trình tái hội nhập và những bài học kinh nghiệm | 2011 - 2014 | ĐHQGHN | Đã nghiệm thu |
10. Quá trình tham gia đào tạo sau đại học (trong 5 năm gần đây)
10.1. Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 2
10.2. Số lượng NCS đang hướng dẫn: 1
10.3. Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 12
Nguồn tin: Khoa Văn học
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn